Ở Việt Nam, đa số các chi lưu Vịnh Xuân đều dịch tên bài quyền này là Mộc Nhân Thung (木人舂). Thật ra tên gọi đúng phải là Mộc Nhân Trang (木人桩), phát âm theo tiếng Quảng Đông là Mụk Yàn Chón, Trang có nghĩa là bày ra, sắp xếp ra mà ý nghĩa của Mộc Nhân là bày sắp ra các Chi (tay chân) trên dưới để tiện cho việc luyện tập, trong khi Thung có nghĩa là cọc gỗ hay trụ gỗ được chôn xuống đất. 2. �"�颈手 (右手) 3. 右膀手 – 左護手 4. 右�"�手 – 下路左橫掌 5. 上下耕手 6. 滚手 (上下耕手逆) 7. 左�"�手 – 下路右橫掌 8. 上下耕手 9. 右扣手 – 左托手 10. 左窒手 – 右印掌 11. 姿势再战 (反擊) (右手) 12. 右窒手 – 左印掌 13. 左膀手 – 右護手 14. 左�"�手 – 下路右橫掌 15. 上下耕手 16. 滚手 (上下耕手逆) 17. 右�"�手 – 下路左橫掌 18. 上下耕手 19. 左扣手 – 右托手 20. 右窒手 -下路左橫掌 21. 右內身拍手 22. 左內身拍手 23. 右內身拍手 24. 左外身拍手 25. 左標指手 26. 左窒手 – 下路右日字沖拳 27. 右外身拍手 28. 右標指手 29. 右窒手 -下路左日字沖拳 30. 雙托手 31. 下路右膀手 32. 右問手 (中路) 33. 右側撐腿 34. 下路左膀手 35. 左問手 (中路) 36. 左側撐腿 37. 上下耕手 38. 右扣手 – 左托手 39. 左窒手 – 右印掌 40. 雙�"�手 41. 圈手 (勾鐮手) 42. 下路雙橫掌 43. 雙�"�手 44. 上路雙橫掌 45. 雙窒手 46. 右扣手 – 上左耕手 47. 左扣手 – 上右耕手 48. 右扣手 – 上左耕手 49. 左窒手 – 右印掌 50. 右膀手 51. 側身右直登腿 – 右�"�手 -中路左橫掌 52. 上下耕手 53. 左扣手 – 上右耕手 54. 右扣手 – 上左耕手 55. 左扣手 – 上右耕手 56. �"�身右扣手 -下路左橫掌 57. 左膀手 58. 側身左直登腿 – 左�"�手 -中路右橫掌 59. 上下耕手 60. 右扣手 – 左托手 61. 左窒手 – 右印掌 62. 先右伏手 – 後右拂手 63. 先右伏手 – 後右拂手 64. 先右伏手 – 後右拂手 65. 右扣手 -下路左橫掌 66. 滚手 (上下耕手逆) 67. �"�身抱排掌 (上右手 – 下左手) 68. 左膀手 69. (左腳晉步) 側身抱排掌(下右手 -上左手) 70. (左腳回步) 上下耕手(上右手 – 下左手) 71. �"�身抱排掌 (上右手 – 下左手) 72. 右膀手 73. (右腳晉步) 側身抱排掌(上右手 – 下左手) 74. (右腳回步) 上下耕手(下右手 -上左手) 75. 左扣手 – 右伏手 76. 右窒手 -下路左橫掌 77. 上下耕手(上右手 – 下左手) 78. 上下耕手(下右手 -上左手) 79. 右膀手 80. 右擒拿手 – 左殺頸手 81. 左拍手 – 右鏟手 82. 左膀手 83. 左擒拿手 – 右殺頸手 84. 右拍手 – 左鏟手 85. 右膀手 86. 左直登腿 – 右�"�手 – 中路左橫掌 87. 左膀手 88. 右直登腿 – 左�"�手 – 中路右橫掌 89. 上下耕手(上右手 – 下左手) 90. 右扣手 – 左托手 91. 左窒手 – 右印掌 92. 下路右膀手 93. 下路左膀手 94. 下路右膀手 95. 右鏟手 – �"�身左直登腿 96. �"�身左側撐腿 – 右護手 – 左膀手 97. 下路左膀手 98. 下路右膀手 99. 下路左膀手 100. 左鏟手 – �"�身右直登腿 101. �"�身右側撐腿 – 左護手 – 右膀手 102. 下路右撳手 103. (右腳晉步) 側身左拍手 – 下路右橫掌 104. 下路左撳手 105. (左腳晉步) 側身右拍手 – 下路左橫掌 106. 下路右撳手 107. 側身左拍手 – 右直登腿 108. 下路左撳手 109. 側身右拍手 – 左直登腿 110. 上路右膀手 111. 側身雙擒拿手 – 右埽腿 112. 上路左膀手 113. 側身雙擒拿手 – 左埽腿 114. 上下耕手(上右手 – 下左手) 115. 右扣手 – 左托手 116. 左窒手 – 右印掌 117. 雙托手 – �"�脚回式 Nếu Mộc Nhân Thung là đặc điểm của võ thuật Trung Hoa tập luyện đánh tay trên các trụ gỗ (Thung) như các trường phái Karate tại Okinawa, thì Mộc Nhân Trang pháp (bài tập với những kỹ pháp đánh trên Mộc Nhân) lại là đặc điểm riêng của một số ít ỏi dòng phái trên lãnh thổ Trung Hoa. Huyền thoại về điều kiện phải chiến thắng 108 mộc nhân để chứng tích võ công trước khi được hạ sơn của các cao tăng Thiếu Lâm tự rất nổi tiếng, các nhà nghiên cứu vẫn không tìm thấy dấu tích của mộc nhân tại Tung Sơn, và mộc nhân trang pháp vẫn là đặc thù của các võ phái Thái Lý Phật, Hắc Hổ Môn ở Hồng Kông, và Vịnh Xuân quyền[4]. Mộc nhân có cấu tạo đơn giản, là một khúc gỗ đường kính khoảng 30cm-40cm, dài cỡ 1m60 tùy theo chiều cao mỗi người nếu đặt trên giá đỡ (loại sống, động), nếu chôn xuống đất hoặc đặt trên nền đất (loại chết, bất động) thì phần thân ở trên mặt đất của mộc nhân có độ dài tương đương cao độ của người luyện tập. Trên thân có bốn khúc gỗ nhỏ hơn: hai cánh tay trên nằm ngang vai người tập và đưa chéo sang hai bên, cánh tay dưới nằm trên trung tuyến và đưa thẳng ngang bụng. Mộc nhân có một chân bẻ cong, thiết kế nằm ở giữa và ngang đầu gối. Thông thường loại sống được sử dụng nhiều hơn do tính linh hoạt khi chịu lực. Thân của loại sống được treo lên bởi hai thanh ván xỏ xuyên qua trên và dưới hai bên hông của thân. Hai miếng ván đó chịu lực trên hai cây cột trụ chôn hoặc đặt vững trãi trên nền đất hai bên mộc nhân. Khi thân mộc nhân bị đánh, hai miếng ván nêu trên kéo thân trở lại phía trước sau khi thân dội về phía sau và vì vậy, tạo cho thân tính đàn hồi. Một số chi phái Vịnh Xuân, như Triệt Quyền Đạo, đã cải cách mộc nhân theo hướng không sử dụng hai miếng ván và cột trụ nhằm tạo tính động cho mộc nhân mà, thay vào đó, sử dụng lò xo dưới chân. Bài Mộc Nhân Trang có thể coi là một bài quyền cao cấp của môn phái, chỉ dạy cho các học trò cao cấp. Theo từng dòng phái, các bài Mộc Nhân Thung cũng có ít nhiều sự khác biệt. Bài của các dòng Vịnh Xuân Quyền Việt Nam bao gồm 108 động tác, ngoài số ít các động tác chính thân tách bài thành 5 phần, bài bao gồm phần lớn các động tác lặp lại ở hai bên, có 6 thế cước và 8 thế đánh gối. Bài của chi phái Quảng Đông chia thành 2 phần với hơn 160 động tác, có 5 thế đá (Câu cước, Dịch đăng cước, Nguyệt ảnh cước, Hổ vĩ cước) và 1 thế đánh gối (Tất chàng phúc). Bài của chi phái Diệp Vấn tại Hồng Kông chia thành 10 đoạn với 140 động tác khi được truyền dạy ở Phật Sơn, nhưng khi tới Hồng Kông ông rút xuống còn 108 động tác sau khi bỏ đi một số chiêu thức quá sát thủ, vài năm sau ông lại nâng lên thành 116 động tác chia thành 8 đoạn. Bài có bao gồm tám thế cước (Trực đăng thoái, Hoành sanh thoái, Tà đà tất thoái, Thập tự thoái, Tiệt tảo thoái, Khấu đàn thoái, Tà đà cước thoái, Hoành đà tất thoái). Hiện nay bài Mộc Nhân Trang của Diệp Vấn, tuy hết sức phổ biến trong nhiều chi phái Vịnh Xuân trên toàn thế giới, đã hầu như thất truyền những tuyệt chiêu mà tổ sư đã không truyền dạy. Nếu mộc nhân là dụng cụ hỗ trợ để môn sinh tập lực, phát kình, tháo lỏng, du đẩy và phá du đẩy thì bài Mộc Nhân Thung giúp môn sinh thực hiện toàn diện chiến lược công thủ phản biến. Trừ một số ít đòn thế áp dụng khi đứng tấn chính thân kiềm dương, hầu hết các chiêu thức của bài được triển khai khi môn sinh chiếm giữ trung tuyến, dùng “tam giác bộ” (bộ pháp tam giác với đỉnh là vị trí của người tập lúc khởi chiêu) di chuyển từ nội môn (phần thân nằm trong hai cánh tay trên) qua ngoại môn (phần ngoài hai cánh tay), tưởng tượng tránh đòn của đối thủ, sau đó tấn công vào bên hông mộc nhân. Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/V%E1%BB%8Bnh_Xu%C3%A2n_quy%E1%BB%81n
Mộc Nhân Thung (木人舂) cũng có tác dụng như Mộc Nhân Trang (木人桩) dùng để luyện tập quyền cước (các món binh khí của tay chân mà võ thuật Trung Hoa gọi là các Thủ Hình), nhưng Mộc Nhân Thung thì không có các phần tay chân (Chi) lắp vào mà đó chỉ là các trụ gỗ chôn xuống đất có bó rơm trên 3 vùng Thượng (trên) – Trung (giữa) – Hạ (dưới) được dùng để luyện tay chân va chạm công phá mà các võ phái miền Nam Trung Hoa và các chi lưu Karate tại Okinawa và Nhật Bản xuất phát từ các võ phái miền Nam Trung Hoa rất ưa chuộng trong các bài tập hàng ngày.
Lời thiệu (Ca Quyết 歌訣) bài 116 Mộc Nhân Trang theo Diệp Vấn:
1. 姿势再战 (反擊) (左手)
Tư thế tái chiến (phản kích) (tả thủ)
Phan cảnh thủ (hữu thủ)
Hữu bàng thủ – tả hộ thủ
Hữu than thủ – hạ lộ tả hoành chưởng
Thượng hạ canh thủ
Cổn thủ (thượng hạ canh thủ nghịch)
Tả than thủ – hạ lộ hữu hoành chưởng
Thượng hạ canh thủ
Hữu khấu thủ – tả thác thủ
Tả trất thủ – hữu ấn chưởng
Tư thế tái chiến (phản kích) (hữu thủ)
Hữu trất thủ – tả ấn chưởng
Tả bàng thủ – hữu hộ thủ
Tả than thủ – hạ lộ hữu hoành chưởng
Thượng hạ canh thủ
Cổn thủ (thượng hạ canh thủ nghịch)
Hữu than thủ – hạ lộ tả hoành chưởng
Thượng hạ canh thủ
Tả khấu thủ – hữu thác thủ
Hữu trất thủ – hạ lộ tả hoành chưởng
Hữu nội thân phách thủ
Tả nội thân phách thủ
Hữu nội thân phách thủ
Tả ngoại thân phách thủ
Tả tiêu chỉ thủ
Tả trất thủ – hạ lộ hữu nhật tự xung quyền
Hữu ngoại thân phách thủ
Hữu tiêu chỉ thủ
Hữu trất thủ – hạ lộ tả nhật tự xung quyền
Song thác thủ
Hạ lộ hữu bàng thủ
Hữu vấn thủ (trung lộ)
Hữu trắc sanh thoái
Hạ lộ tả bàng thủ
Tả vấn thủ (trung lộ)
Tả trắc sanh thoái
Thượng hạ canh thủ
Hữu khấu thủ – tả thác thủ
Tả trất thủ – hữu ấn chưởng
Song than thủ (gạt tay từ ngoài vào)
Quyển thủ (câu liêm thủ)
Hạ lộ song hoành chưởng
Song than thủ
Thượng lộ song hoành chưởng
Song trất thủ
Hữu khấu thủ – thượng tả canh thủ
Tả khấu thủ – thượng hữu canh thủ
Hữu khấu thủ – thượng tả canh thủ
Tả trất thủ – hữu ấn chưởng
Hữu bàng thủ
Trắc thân hữu trực đăng thoái – hữu than thủ – trung lộ tả hoành chưởng
Thượng hạ canh thủ
Tả khấu thủ – thượng hữu canh thủ
Hữu khấu thủ – thượng tả canh thủ
Tả khấu thủ – thượng hữu canh thủ
Chính thân hữu khấu thủ – hạ lộ tả hoành chưởng
Tả bàng thủ
Trắc thân tả trực đăng thoái – tả than thủ – trung lộ hữu hoành chưởng
Thượng hạ canh thủ
Hữu khấu thủ – tả thác thủ
Tả trất thủ – hữu ấn chưởng
Tiên hữu phục thủ – hậu hữu phất thủ
Tiên hữu phục thủ – hậu hữu phất thủ
Tiên hữu phục thủ – hậu hữu phất thủ
Hữu khấu thủ – hạ lộ tả hoành chưởng
Cổn thủ (thượng hạ canh thủ nghịch)
Chính thân bão bài chưởng (thượng hữu thủ – hạ tả thủ)
Tả bàng thủ
(Tả cước tấn bộ) Trắc thân bão bài chưởng (hạ hữu thủ – thượng tả thủ)
(Tả cước hồi bộ) Thượng hạ canh thủ (thượng hữu thủ – hạ tả thủ)
Chính thân bão bài chưởng (thượng hữu thủ – hạ tả thủ)
Hữu bàng thủ
(Hữu cước tấn bộ) Trắc thân bão bài chưởng (thượng hữu thủ – hạ tả thủ)
(Hữu cước hồi bộ) Thượng hạ canh thủ (hạ hữu thủ – thượng tả thủ)
Tả khấu thủ – hữu phục thủ
Hữu trất thủ – hạ lộ tả hoành chưởng
Thượng hạ canh thủ (thượng hữu thủ – hạ tả thủ)
Thượng hạ canh thủ (hạ hữu thủ – thượng tả thủ)
Hữu bàng thủ
Hữu cầm nã thủ – tả sát cảnh thủ
Tả phách thủ – hữu sạn thủ
Tả bàng thủ
Tả cầm nã thủ – hữu sát cảnh thủ
Hữu phách thủ – tả sạn thủ
Hữu bàng thủ
Tả trực đăng thoái – hữu than thủ – trung lộ tả hoành chưởng
Tả bàng thủ
Hữu trực đăng thoái – tả than thủ – trung lộ hữu hoành chưởng
Thượng hạ canh thủ (thượng hữu thủ – hạ tả thủ)
Hữu khấu thủ – tả thác thủ
Tả trất thủ – hữu ấn chưởng
Hạ lộ hữu bàng thủ
Hạ lộ tả bàng thủ
Hạ lộ hữu bàng thủ
Hữu sạn thủ – chính thân tả trực đăng thoái
Chính thân tả trắc sanh thoái – hữu hộ thủ – tả bàng thủ
Hạ lộ tả bàng thủ
Hạ lộ hữu bàng thủ
Hạ lộ tả bàng thủ
Tả sạn thủ – chính thân hữu trực đăng thoái
Chính thân hữu trắc sanh thoái – tả hộ thủ – hữu bàng thủ
Hạ lộ hữu khấm thủ
(Hữu cước tấn bộ) Trắc thân tả phách thủ – hạ lộ hữu hoành chưởng
Hạ lộ tả khấm thủ
(Tả cước tấn bộ) Trắc thân hữu phách thủ – hạ lộ tả hoành chưởng
Hạ lộ hữu khấm thủ
Trắc thân tả phách thủ – hữu trực đăng thoái
Hạ lộ tả khấm thủ
Trắc thân hữu phách thủ – tả trực đăng thoái
Thượng lộ hữu bàng thủ
Trắc thân song cầm nã thủ – hữu tảo thoái
Thượng lộ tả bàng thủ
Trắc thân song cầm nã thủ – tả tảo thoái
Thượng hạ canh thủ (thượng hữu thủ – hạ tả thủ)
Hữu khấu thủ – tả thác thủ
Tả trất thủ – hữu ấn chưởng
Song thác thủ – thâu cước hồi thức
Tin khác
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức
Tin tức